N/M là gì? Giải mã thuật ngữ trong xuất nhập khẩu

  • Home
  • Là Gì
  • N/M là gì? Giải mã thuật ngữ trong xuất nhập khẩu
Tháng 2 10, 2025

N/M là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Marks and Numbers”, có nghĩa là ký hiệu, hình vẽ, dấu hiệu, con số được thể hiện trên bao bì hoặc trên hàng hóa. Mục đích của N/M là giúp dễ dàng nhận biết, xác định hàng hóa trong quá trình bốc dỡ, sắp xếp hàng trên tàu, giao nhận và vận chuyển.

Thông thường, nội dung của N/M bao gồm: tên hàng, tên cảng bốc, cảng dỡ, số hiệu kiện hàng, trọng lượng, khối lượng, tên và/hoặc tên viết tắt của công ty xuất nhập khẩu. Những thông tin này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và theo dõi hàng hóa trong chuỗi cung ứng toàn cầu.

Quy trình thủ tục nhập khẩuQuy trình thủ tục nhập khẩu

Việc sử dụng N/M một cách chính xác và đầy đủ giúp cho quá trình xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi, tránh nhầm lẫn, sai sót và tối ưu hóa thời gian, chi phí cho các bên liên quan. N/M là một phần không thể thiếu trong hoạt động logistics và thương mại quốc tế.

Mã số hàng hóa là một dãy số dùng để phân định hàng hóa, được áp dụng trong suốt quá trình luân chuyển hàng hóa từ người sản xuất, qua bán buôn, lưu kho, phân phối, bán lẻ tới người tiêu dùng. Nếu căn cước công dân giúp phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hóa là “thẻ căn cước” của hàng hóa, giúp phân biệt nhanh chóng và chính xác các loại hàng hóa khác nhau.

Mã số hàng hóa có các tính chất sau: duy nhất (mỗi loại hàng hóa được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hóa) và đại diện (bản thân mã số chỉ là một dãy số đại diện cho hàng hóa, không liên quan đến đặc điểm, chất lượng hay giá cả của hàng hóa).

Hiện nay, trong thương mại toàn cầu, chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số hàng hóa: UPC (Universal Product Code) được sử dụng ở Mỹ và Canada, và EAN (European Article Number) được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Hệ thống EAN có hai loại mã số cho sản phẩm bán lẻ: EAN-13 (13 con số) và EAN-8 (8 con số).

Mã số EAN-13 gồm 13 con số, cấu tạo gồm: mã quốc gia (2-3 số đầu), mã doanh nghiệp (4-6 số), mã mặt hàng (3-5 số) và số kiểm tra (số cuối cùng). Mã quốc gia do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp, mã doanh nghiệp do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp, và mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định.

Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống song song đặt xen kẽ, dùng để thể hiện mã số dưới dạng máy quét có thể đọc được. Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN. Trong mã vạch EAN, mỗi con số được thể hiện bằng hai vạch và hai khoảng trống theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C). Mỗi vạch hoặc khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 mô đun. Mã vạch EAN thuộc loại mã đa chiều rộng, mỗi mô đun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm.

Leave A Comment

Create your account