Dấu Phẩy Tiếng Anh Là Gì?

Tháng 2 10, 2025

Trong toán học, số thập phân là dạng số vô cùng quen thuộc. Để diễn đạt và đọc đúng số thập phân bằng tiếng Anh, ta cần nắm rõ một số quy tắc cơ bản. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách đọc số thập phân trong tiếng Anh chuẩn xác nhất.

Số thập phân trong tiếng Anh được gọi là “decimal”, bao gồm hai phần được phân cách bởi dấu chấm (.). Phần đứng trước dấu chấm là phần nguyên, phần sau dấu chấm là phần thập phân. Ví dụ, với số thập phân 17.25 thì phần nguyên là 17, phần thập phân là 25.

Trong tiếng Việt, dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm (.) được dùng để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân. Tuy nhiên, trong tiếng Anh chỉ sử dụng dấu chấm. Vậy dấu phẩy trong tiếng Anh không dùng để phân cách phần nguyên và phần thập phân như tiếng Việt. Dấu phẩy (comma) trong tiếng Anh được sử dụng trong một số trường hợp khác, ví dụ như để phân cách các phần tử trong một danh sách hoặc để phân cách các mệnh đề trong một câu.

Số thập phân thường xuất hiện trong các bài toán, biểu đồ, thống kê. Ngoài ra, trong đời sống, loại số này được sử dụng để cập nhật giá tiền, điểm thi,…

Để đọc số thập phân thông thường trong tiếng Anh, ta áp dụng quy tắc sau:

  • Đối với phần nguyên: Đọc tương tự như cách đọc số đếm.
  • Dấu chấm: Đọc là “point”.
  • Đối với phần thập phân: Đọc từng số một.
  • Số 0: Nếu đứng sau dấu chấm sẽ đọc là “oh” hoặc “zero”, còn đứng trước dấu chấm sẽ đọc là “nought” hoặc “zero”.

Ví dụ:

  • 36.5: Thirty-six point five.
  • 18.03: Eighteen point zero three.
  • 5.763: Five point seven six three.

Với số thập phân lớn, ta áp dụng đồng thời cách đọc số thập phân nêu trên và cách đọc số đếm thuộc hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu. Ví dụ: 3,622.56: Three thousand, six hundred and twenty-two point five six.

Đối với số thập phân biểu thị giá tiền, đơn vị biểu thị giá tiền trong tiếng Anh được sử dụng là “Cent”, “Dollar”, “Pence” hoặc “Pound”. Cách đọc sẽ khác biệt so với số thập phân thông thường: Đọc phần nguyên + pound/ dollar/ euro + đọc phần thập phân (cách đọc tương tự số đếm hoặc + pence/cent). Ví dụ:

  • $15.82 = Fifteen dollars and eighty-two cents.
  • £2.40 = Two pounds and forty pence.
  • €180.05 = One hundred and eighty euros and five cents.

Ngoài ra, còn một số trường hợp đặc biệt khi đọc số thập phân trong tiếng Anh:

  • 0.02 = Zero point zero two (hoặc Nought point nought two).
  • 0.2 = Zero point two (hoặc Nought point two).
  • 6.123123123… = Six point one two three recurring.
  • 2.3333333… = Two point three recurring.

Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng phát âm và tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh với số thập phân.

Leave A Comment

Create your account