Công Ty Tnhh Là Gì? Đây là một câu hỏi phổ biến của nhiều người khi tìm hiểu về các loại hình doanh nghiệp. Công ty TNHH (Công ty Trách nhiệm Hữu hạn) là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam, được thành lập bởi một hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức. Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết về công ty TNHH là gì, đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này và nghĩa vụ của các thành viên.
Công Ty TNHH: Hai Loại Hình Cơ Bản
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có hai loại hình công ty TNHH:
- Công ty TNHH một thành viên: Do một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu và chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Hồ Sơ Đăng Ký Công Ty TNHH
Để thành lập công ty TNHH, cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên (CMND/CCCD đối với cá nhân, giấy phép kinh doanh đối với tổ chức) và người đại diện theo pháp luật.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài).
Đặc Điểm Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
Tính pháp nhân: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Vốn góp: Vốn điều lệ là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp. Thành viên phải góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ vốn, thành viên sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Trách nhiệm hữu hạn: Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp.
Không phát hành cổ phần: Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Đặc Điểm Công Ty TNHH Một Thành Viên
Tương tự như công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên cũng có tư cách pháp nhân, không phát hành cổ phần và chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ. Điểm khác biệt là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, nếu xảy ra thiệt hại do việc không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.
Góp Vốn Vào Công Ty TNHH
Thời hạn góp vốn cho cả hai loại hình công ty TNHH là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc góp vốn phải đúng loại tài sản đã cam kết. Trường hợp không góp đủ vốn hoặc góp không đúng hạn sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp
Giấy chứng nhận phần vốn góp là bằng chứng xác nhận phần vốn góp của thành viên trong công ty TNHH. Giấy chứng nhận này bao gồm các thông tin quan trọng như tên công ty, vốn điều lệ, thông tin thành viên, phần vốn góp và tỷ lệ phần vốn góp.
Kết Luận
Công ty TNHH là gì? Đó là loại hình doanh nghiệp phổ biến, có trách nhiệm hữu hạn và được thành lập bởi một hoặc nhiều thành viên. Hiểu rõ về công ty TNHH, đặc điểm và nghĩa vụ của thành viên là điều cần thiết cho bất kỳ ai muốn tham gia vào hoạt động kinh doanh dưới hình thức này. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chi tiết về việc thành lập, hoạt động và giải thể công ty TNHH. Tham khảo Luật Doanh nghiệp 2020 để nắm rõ hơn về các quy định pháp luật liên quan.