Tổ Chức Kinh Tế Là Gì? Tìm Hiểu Chi Tiết Nhất 2024

  • Home
  • Là Gì
  • Tổ Chức Kinh Tế Là Gì? Tìm Hiểu Chi Tiết Nhất 2024
Tháng 4 14, 2025

Tổ Chức Kinh Tế Là Gì? Bạn đang tìm hiểu về các loại hình tổ chức kinh tế và quy định pháp luật liên quan đến đầu tư thành lập? Bài viết này của balocco.net sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện, từ định nghĩa cơ bản đến các quy định chi tiết về đầu tư và hoạt động của tổ chức kinh tế tại Việt Nam, giúp bạn tự tin đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt. Khám phá ngay các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã và các hình thức đầu tư khác!

1. Định Nghĩa Tổ Chức Kinh Tế Theo Luật Đầu Tư

Tổ chức kinh tế là gì? Theo khoản 21 Điều 3 của Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế là một tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này bao gồm các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, và bất kỳ tổ chức nào khác thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh. Hiểu một cách đơn giản, tổ chức kinh tế là “sân chơi” nơi các hoạt động kinh doanh diễn ra một cách hợp pháp. Theo nghiên cứu từ Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội năm 2023, có tới 80% doanh nghiệp vừa và nhỏ không nắm rõ định nghĩa này, dẫn đến những sai sót trong quá trình hoạt động và tuân thủ pháp luật.

1.1 Doanh nghiệp:

Đây là loại hình tổ chức kinh tế phổ biến nhất, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần (CTCP), doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và công ty hợp danh.

  • Công ty TNHH: Loại hình này có thể là TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Công ty Cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần, các cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình.
  • Doanh nghiệp Tư nhân: Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • Công ty Hợp danh: Có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty (thành viên hợp danh), ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.

1.2 Hợp tác xã (HTX) và Liên hiệp Hợp tác xã (Liên hiệp HTX):

Đây là các tổ chức kinh tế tập thể, được thành lập trên cơ sở tự nguyện của các thành viên, cùng góp vốn và chia sẻ lợi nhuận, rủi ro.

  • Hợp tác xã: Được thành lập bởi ít nhất 7 thành viên, hoạt động dựa trên nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, dân chủ và bình đẳng.
  • Liên hiệp Hợp tác xã: Là tổ chức kinh tế tập thể do ít nhất 4 HTX hợp lại, nhằm mục đích hỗ trợ, liên kết các HTX thành viên.

1.3 Các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh:

Ngoài các loại hình trên, còn có một số tổ chức khác cũng được coi là tổ chức kinh tế nếu chúng thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, ví dụ như:

  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: Mặc dù không có tư cách pháp nhân độc lập, nhưng nếu thực hiện các hoạt động kinh doanh sinh lợi nhuận tại Việt Nam, chúng cũng được coi là tổ chức kinh tế.
  • Các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính: Nếu các đơn vị này sử dụng tài sản công để đầu tư kinh doanh, tạo ra lợi nhuận, thì cũng được xem là tổ chức kinh tế.

Tổ Chức Kinh Tế Là Gì? Quy Định Về Đầu Tư Thành Lập Tổ Chức Kinh Tế (Hình từ Internet)

2. Quy Định Về Đầu Tư Thành Lập Tổ Chức Kinh Tế

Việc đầu tư để tạo lập tổ chức kinh tế được quy định cụ thể tại Điều 22 của Luật Đầu tư 2020.

2.1 Đối với nhà đầu tư trong nước:

Nhà đầu tư trong nước có thể thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Điều này có nghĩa là, nếu bạn là một công dân Việt Nam hoặc một tổ chức được thành lập tại Việt Nam, bạn có thể thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp, hoặc thành lập hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã.

2.2 Đối với nhà đầu tư nước ngoài:

Nhà đầu tư nước ngoài khi muốn thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam cần phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020. Cụ thể, nhà đầu tư nước ngoài có thể bị hạn chế hoặc không được phép đầu tư vào một số ngành, nghề nhất định. Các hạn chế này có thể liên quan đến tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, hoặc các điều kiện khác.

Bảng: Các Điều Kiện Tiếp Cận Thị Trường Đối Với Nhà Đầu Tư Nước Ngoài

Lĩnh Vực Đầu Tư Điều Kiện Tiếp Cận
Dịch vụ phân phối Hạn chế về số lượng cửa hàng, địa điểm kinh doanh; Yêu cầu phải có đối tác Việt Nam tham gia;
Dịch vụ logistics Hạn chế về phạm vi hoạt động (ví dụ: chỉ được cung cấp dịch vụ cho hàng hóa xuất nhập khẩu); Yêu cầu về tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam;
Bất động sản Hạn chế về đối tượng được mua nhà ở (ví dụ: chỉ được mua căn hộ chung cư); Hạn chế về thời hạn sở hữu nhà ở;
Giáo dục Yêu cầu phải có giấy phép hoạt động giáo dục; Hạn chế về chương trình giảng dạy (phải tuân thủ chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Y tế Yêu cầu phải có giấy phép hoạt động khám chữa bệnh; Hạn chế về phạm vi chuyên môn (phải phù hợp với quy định của Bộ Y tế);
Sản xuất và chế biến thực phẩm Yêu cầu phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Kiểm soát chặt chẽ về nguồn gốc nguyên liệu, quy trình sản xuất;
Khai thác tài nguyên Hạn chế về trữ lượng khai thác; Yêu cầu về công nghệ khai thác (phải đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường);

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2.3 Thủ tục đăng ký đầu tư:

Để có thể thành lập và hoạt động hợp pháp, tổ chức kinh tế cần phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm các giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư, dự án đầu tư, khả năng tài chính, và các tài liệu liên quan khác. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư thường kéo dài từ 15 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào loại hình dự án và quy định của từng địa phương.

3. Các Hình Thức Góp Vốn Vào Tổ Chức Kinh Tế

Theo khoản 1 Điều 25 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có thể góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:

3.1 Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần:

Đây là hình thức góp vốn phổ biến nhất trong các công ty cổ phần. Khi công ty phát hành cổ phần lần đầu (IPO) hoặc phát hành thêm cổ phần để tăng vốn điều lệ, nhà đầu tư có thể mua cổ phần này để trở thành cổ đông của công ty.

3.2 Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh:

Trong công ty TNHH và công ty hợp danh, việc góp vốn thường được thực hiện thông qua việc chuyển tiền hoặc tài sản vào tài khoản của công ty. Tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên sẽ được ghi nhận trong điều lệ công ty và có ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của họ.

3.3 Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại mục 3.1 và 3.2:

Ngoài hai hình thức trên, nhà đầu tư có thể góp vốn vào các tổ chức kinh tế khác theo thỏa thuận giữa các bên. Ví dụ, góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hoặc các tổ chức phi lợi nhuận có hoạt động kinh doanh.

4. Các Hình Thức Mua Cổ Phần, Mua Phần Vốn Góp Của Tổ Chức Kinh Tế

Khoản 2 Điều 25 của Luật Đầu tư 2020 quy định về các hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế, cụ thể như sau:

4.1 Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông:

Nhà đầu tư có thể mua cổ phần trực tiếp từ công ty (trong trường hợp công ty phát hành thêm cổ phần) hoặc mua từ các cổ đông hiện hữu (thông qua giao dịch trên sàn chứng khoán hoặc giao dịch riêng).

4.2 Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn:

Để trở thành thành viên của công ty TNHH, nhà đầu tư phải mua lại phần vốn góp của một thành viên hiện hữu. Giao dịch này phải được sự chấp thuận của các thành viên còn lại trong công ty, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác.

4.3 Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh:

Tương tự như công ty TNHH, việc mua phần vốn góp trong công ty hợp danh cũng cần có sự đồng ý của các thành viên hợp danh khác.

4.4 Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại mục 4.1, 4.2 và 4.3:

Nhà đầu tư có thể mua phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế khác theo thỏa thuận với các thành viên hiện hữu.

5. Quy Định Về Thực Hiện Hoạt Động Đầu Tư Của Tổ Chức Kinh Tế Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

Điều 23 của Luật Đầu tư 2020 quy định về việc thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).

5.1 Các trường hợp tổ chức kinh tế có vốn FDI phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư như nhà đầu tư nước ngoài:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Trong các trường hợp này, tổ chức kinh tế có vốn FDI phải thực hiện các thủ tục đầu tư như nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác, hoặc đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

5.2 Các trường hợp tổ chức kinh tế có vốn FDI thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư như nhà đầu tư trong nước:

Nếu tổ chức kinh tế có vốn FDI không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020, thì khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác, đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác, hoặc đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, sẽ thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư như nhà đầu tư trong nước.

5.3 Thủ tục thực hiện dự án đầu tư mới của tổ chức kinh tế có vốn FDI đã thành lập tại Việt Nam:

Tổ chức kinh tế có vốn FDI đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

6. Tối Ưu Hóa SEO Cho Nội Dung Về Tổ Chức Kinh Tế

Để nội dung về tổ chức kinh tế trên balocco.net đạt được thứ hạng cao trên các công cụ tìm kiếm, cần chú trọng đến việc tối ưu hóa SEO.

6.1 Nghiên cứu từ khóa:

Sử dụng các công cụ như Google Keyword Planner, Ahrefs, hoặc Semrush để tìm kiếm các từ khóa liên quan đến “tổ chức kinh tế” mà người dùng thường tìm kiếm.

Bảng: Các Từ Khóa Liên Quan Đến “Tổ Chức Kinh Tế”

Từ Khóa Lượng Tìm Kiếm Trung Bình Hàng Tháng Độ Cạnh Tranh
tổ chức kinh tế là gì 500 Thấp
các loại hình tổ chức kinh tế 300 Trung bình
luật về tổ chức kinh tế 200 Trung bình
thành lập tổ chức kinh tế 150 Cao
quy định về tổ chức kinh tế 100 Trung bình
đầu tư vào tổ chức kinh tế 80 Trung bình
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 60 Cao

6.2 Tối ưu hóa tiêu đề và mô tả:

Tiêu đề bài viết cần chứa từ khóa chính và hấp dẫn người đọc. Mô tả bài viết (meta description) cần tóm tắt nội dung chính và khuyến khích người dùng nhấp vào.

6.3 Tối ưu hóa nội dung:

  • Sử dụng từ khóa chính và các từ khóa liên quan một cách tự nhiên trong nội dung bài viết.
  • Chia bài viết thành các phần nhỏ với tiêu đề rõ ràng (sử dụng thẻ H2, H3).
  • Sử dụng hình ảnh, video minh họa để tăng tính hấp dẫn và giữ chân người đọc.
  • Đảm bảo nội dung chính xác, đầy đủ và hữu ích cho người đọc.

6.4 Xây dựng liên kết:

  • Xây dựng liên kết nội bộ (internal linking) đến các bài viết khác trên balocco.net.
  • Tìm kiếm cơ hội để có được liên kết từ các trang web uy tín khác (backlinking).

6.5 Tối ưu hóa trải nghiệm người dùng:

  • Đảm bảo trang web có tốc độ tải nhanh.
  • Thiết kế giao diện thân thiện, dễ sử dụng trên cả máy tính và thiết bị di động.
  • Cung cấp nội dung chất lượng, đáp ứng nhu cầu của người đọc.

7. Xu Hướng Mới Nhất Về Các Loại Hình Tổ Chức Kinh Tế Tại Mỹ

Tại Mỹ, thị trường kinh doanh luôn năng động và đổi mới. Dưới đây là một số xu hướng mới nhất về các loại hình tổ chức kinh tế mà bạn nên biết:

Bảng: Các Xu Hướng Mới Về Tổ Chức Kinh Tế Tại Mỹ

Xu Hướng Mô Tả Ví Dụ
Sự trỗi dậy của các Benefit Corporation (B Corp) Loại hình doanh nghiệp này cam kết tạo ra lợi ích cho xã hội và môi trường, bên cạnh lợi nhuận tài chính. Patagonia (thời trang bền vững), Ben & Jerry’s (kem), Warby Parker (kính mắt).
Mô hình DAO (Decentralized Autonomous Organization) Tổ chức tự trị phi tập trung hoạt động dựa trên blockchain, cho phép các thành viên quản lý và đưa ra quyết định thông qua bỏ phiếu trực tuyến. MakerDAO (stablecoin), Uniswap (sàn giao dịch phi tập trung).
Tăng trưởng của các Social Enterprise Doanh nghiệp xã hội tập trung vào giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường thông qua mô hình kinh doanh bền vững. TOMS Shoes (mua một tặng một), Rubicon (quản lý chất thải), Greyston Bakery (tạo việc làm cho người vô gia cư).
Sự phổ biến của các Freelancer Collective Nhóm các freelancer hợp tác với nhau để cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chia sẻ nguồn lực và tăng cường khả năng cạnh tranh. Pro freelance (marketing), Toptal (phát triển phần mềm), Upwork (nền tảng kết nối freelancer).
Chú trọng vào mô hình Cooperative (Hợp tác xã) Các hợp tác xã đang trở nên phổ biến hơn, đặc biệt trong lĩnh vực thực phẩm, năng lượng và tài chính, giúp các thành viên cùng sở hữu và kiểm soát doanh nghiệp. REI (bán lẻ đồ thể thao), Associated Press (tin tức), Land O’Lakes (sữa).

Nguồn: Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo của Forbes, Bloomberg và các tổ chức nghiên cứu thị trường tại Mỹ năm 2024.

8. Các Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Tổ Chức Kinh Tế

8.1 Tổ chức kinh tế có bắt buộc phải có con dấu không?

Không, theo quy định hiện hành, doanh nghiệp không bắt buộc phải có con dấu. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tự quyết định việc sử dụng con dấu trong hoạt động của mình.

8.2 Tổ chức kinh tế có thể thay đổi loại hình kinh doanh được không?

Có, tổ chức kinh tế có thể thay đổi loại hình kinh doanh theo quy định của pháp luật. Thủ tục thay đổi loại hình kinh doanh tương đối phức tạp và đòi hỏi phải tuân thủ nhiều quy định pháp lý.

8.3 Tổ chức kinh tế có thể giải thể trong trường hợp nào?

Tổ chức kinh tế có thể giải thể trong các trường hợp sau: tự nguyện giải thể, hết thời hạn hoạt động, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc theo quyết định của tòa án.

8.4 Tổ chức kinh tế có trách nhiệm gì đối với người lao động?

Tổ chức kinh tế có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật lao động, bao gồm trả lương đầy đủ và đúng hạn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.

8.5 Làm thế nào để kiểm tra thông tin về một tổ chức kinh tế?

Bạn có thể kiểm tra thông tin về một tổ chức kinh tế trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/).

8.6 Tổ chức kinh tế có phải nộp thuế không?

Có, tổ chức kinh tế phải nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, và các loại thuế khác tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh.

8.7 Tổ chức kinh tế có thể vay vốn ngân hàng không?

Có, tổ chức kinh tế có thể vay vốn ngân hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, việc vay vốn phải tuân thủ các điều kiện và thủ tục của ngân hàng.

8.8 Tổ chức kinh tế có thể tham gia đấu thầu không?

Có, tổ chức kinh tế có thể tham gia đấu thầu các dự án, công trình theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

8.9 Tổ chức kinh tế có thể mở rộng hoạt động ra nước ngoài không?

Có, tổ chức kinh tế có thể mở rộng hoạt động ra nước ngoài thông qua các hình thức như thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc đầu tư trực tiếp vào các dự án ở nước ngoài.

8.10 Tổ chức kinh tế có thể phá sản không?

Có, tổ chức kinh tế có thể phá sản nếu không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Thủ tục phá sản được thực hiện theo quy định của Luật Phá sản.

9. Balocco.net: Nguồn Thông Tin Hữu Ích Cho Người Yêu Ẩm Thực và Kinh Doanh Ẩm Thực

Nếu bạn là một người yêu ẩm thực, một đầu bếp tại gia, hoặc một người đang ấp ủ ý tưởng kinh doanh trong lĩnh vực ẩm thực, balocco.net là điểm đến lý tưởng dành cho bạn. Chúng tôi cung cấp một kho tàng công thức nấu ăn phong phú, từ các món ăn truyền thống đến các món ăn quốc tế, từ các món ăn đơn giản dễ làm đến các món ăn cầu kỳ đòi hỏi kỹ thuật cao.

Với balocco.net, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm các công thức nấu ăn theo món ăn, nguyên liệu, quốc gia, hoặc chế độ ăn uống. Chúng tôi cũng cung cấp các bài viết hướng dẫn chi tiết về các kỹ thuật nấu ăn cơ bản và nâng cao, giúp bạn nâng cao tay nghề và tự tin hơn trong việc bếp núc.

Ngoài ra, balocco.net còn là một cộng đồng trực tuyến sôi động, nơi bạn có thể giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm, và học hỏi từ những người yêu ẩm thực khác. Bạn cũng có thể tìm thấy các gợi ý về nhà hàng, quán ăn, và các địa điểm ẩm thực nổi tiếng tại Mỹ và trên thế giới.

Bạn đang tìm kiếm:

  • Công thức nấu ăn mới và độc đáo?
  • Mẹo và kỹ thuật nấu ăn hữu ích?
  • Gợi ý về nhà hàng và quán ăn ngon?
  • Cộng đồng những người yêu ẩm thực để giao lưu và học hỏi?

Hãy truy cập balocco.net ngay hôm nay để khám phá thế giới ẩm thực đầy màu sắc và thú vị!

Liên hệ với chúng tôi:

  • Address: 175 W Jackson Blvd, Chicago, IL 60604, United States
  • Phone: +1 (312) 563-8200
  • Website: balocco.net

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về tổ chức kinh tế và các quy định pháp luật liên quan. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ. Chúc bạn thành công trên con đường kinh doanh của mình!

Leave A Comment

Create your account