HS là viết tắt của Hệ thống Mã hóa và Mô tả Hàng hóa Hài hòa (Harmonized System), một hệ thống phân loại hàng hóa được tiêu chuẩn hóa quốc tế. Mã HS được sử dụng trên toàn cầu để xác định loại hàng hóa trong thương mại quốc tế, giúp cho việc giao dịch, thuế quan và thống kê được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả.
Tất cả hàng hóa xuất nhập khẩu đều phải có mã HS. Ví dụ, mã HS của Việt Nam cho mặt hàng táo:
Hệ thống mã HS là một danh mục phân loại hàng hóa chi tiết, được sử dụng bởi hải quan, doanh nghiệp và các bên liên quan trong hoạt động thương mại quốc tế. Mã HS giúp xác định chính xác hàng hóa, áp dụng thuế suất phù hợp và thu thập dữ liệu thống kê thương mại.
Hệ thống HS được quản lý bởi Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO), một tổ chức quốc tế với nhiệm vụ hài hòa và đơn giản hóa thủ tục hải quan. WCO cung cấp các công cụ và tài liệu hướng dẫn về Hệ thống HS, giúp các quốc gia thành viên áp dụng và thực hiện một cách thống nhất. Thông tin chi tiết về WCO có thể tìm thấy tại http://www.wcoomd.org/.
Việt Nam, là thành viên của WCO, tham gia vào các hoạt động thảo luận và quyết định liên quan đến quản lý và tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế, bao gồm việc phân loại hàng hóa theo Hệ thống HS.
Mã HS gồm 6 chữ số đầu tiên là tiêu chuẩn quốc tế, được chia thành Phần, Chương, Phân chương, Nhóm và Phân nhóm. Mỗi cấp độ đều có ghi chú giải thích và định nghĩa pháp lý rõ ràng.
Ví dụ, táo thuộc Chương 08 – Trái cây ăn được và các loại hạt, vỏ Trái cây có múi và dừa. Trong Chương 08, táo thuộc Nhóm 0808 – Táo, lê và quả mộc qua, tươi. Cuối cùng, mã HS quốc tế cho táo là 080810.
Các quốc gia có thể thêm các chữ số phụ vào mã HS 6 chữ số để phân loại hàng hóa chi tiết hơn phục vụ cho việc thu thập dữ liệu thống kê hoặc quản lý riêng. Việt Nam sử dụng mã HS 8 chữ số.
Việc bổ sung chữ số phụ giúp chính phủ thu thập dữ liệu thống kê cụ thể hơn cho từng loại hàng hóa. Nếu không cần chữ số phụ, hai số 00 sẽ được thêm vào sau mã HS 6 chữ số.
Ví dụ, mã HS cho táo tại Việt Nam là 08081000. Nếu cần phân loại chi tiết hơn, Việt Nam có thể sử dụng mã 8 chữ số để phân biệt các loại táo khác nhau như: 08081001 – Táo Braeburn, 08081002 – Táo Granny Smith, và 08081000 – Táo khác.
Để tra cứu chi tiết mã HS Việt Nam, bạn có thể tham khảo Danh mục Mã HS trên website của Cơ sở dữ liệu Thương mại Quốc gia Việt Nam (VNTR): /vi/nomenclature. Tài liệu Chú giải chi tiết danh mục HS 2017 cũng cung cấp thông tin bổ ích: /storage/explanatory-notes/chu-giai-hs-2017.zip.