Năm sau là năm con gì?

Tháng 2 10, 2025

Sinh năm 2024 là năm con Rồng (năm Thìn). Trẻ được sinh năm 2024 có tuổi là Giáp Thìn, mệnh Phú Đăng Hỏa, và có ngày sinh bắt đầu từ 10/02/2024 đến 28/01/2025 theo Dương lịch.

Theo truyền thống văn hóa Việt Nam, Rồng được xem như là một trong những biểu tượng của sự may mắn, quyền cao chức trọng, tài lộc và sức mạnh. Vì vậy, năm 2024 được dự đoán sẽ mang đến nhiều cơ hội và thành công cho những người cầm tinh con Rồng, đặc biệt là các em bé sinh ra trong năm này.

Theo lịch Vạn Niên, người sinh năm 2024 sẽ có thiên can và địa chi như sau:

  • Năm sinh: Giáp Thìn 2024
  • Thiên can: Giáp
  • Mệnh: Hỏa – Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn dầu)
  • Tương hợp: Kỷ
  • Tương hình: Mậu – Canh
  • Địa chi: Thìn; Xương: con Rồng; Tướng tinh: Con Rắn
  • Con nhà Bạch Đế (Phú Quý)
  • Tam hợp: Thân, Tý, Thìn
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Sinh vào năm 2024 được xem là khá tốt. Rồng, một trong Tứ Linh, được kể đến trong vô số truyền thuyết với khả năng phi thường như hô mưa, gọi gió, và khả năng bay. Rồng cũng là biểu tượng của sức mạnh và tốt lành. Do đó, em bé sinh trong năm 2024 thường thể hiện tính cách nhân hậu, dịu dàng và sức chịu đựng cao, đồng thời sống tình nghĩa và tự lập. Hậu vận giàu sang, được nhiều người yêu mến và có quý nhân phù trợ.

Năm 2024 là năm Giáp Thiên, mệnh Hoả Phú Đăng Hỏa, tương sinh với mệnh Mộc. Hoả tượng trưng cho sức mạnh, năng lượng, và sự sáng tạo, còn Mộc biểu thị sự ổn định, linh hoạt, và giàu có. Người sinh năm này thường hòa hợp giữa sức mạnh và ổn định, sáng tạo và linh hoạt. Mệnh Phú Đăng Hỏa ám chỉ ánh lửa ban đêm, chiếu sáng đến những nơi mà ánh sáng mặt trời hoặc mặt trăng không thể. Người mang mệnh này thường kín đáo, ít thích xuất hiện trước đông người, nhưng lại có tài năng, sẵn lòng làm việc khi cần thiết. Họ sống trong bóng tối hàng ngày, nhưng khi có cơ hội, họ sẽ tỏa sáng rực rỡ như ánh đèn soi vào bóng tối.

Sinh con hợp tuổi với bố mẹ có thể được coi là một cách để mang lại sự bình an, phú quý cho cả gia đình và đặc biệt là ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con.

Trong Ngũ Hành, các yếu tố tương tác với nhau theo một chu trình cố thể: Hỏa sinh Thổ => Thổ sinh Kim => Kim sinh Thủy > Thủy sinh Mộc => Mộc sinh Hỏa. Trẻ sinh năm Giáp Thìn 2024 thuộc mệnh Hỏa – Phú Đăng Hỏa, tương sinh tốt với bố mẹ mệnh Thổ và bố mẹ mệnh Mộc. Vì vậy bố mẹ có tuổi sau đây thích hợp để sinh con trong năm 2024.

  • Tân Mùi: 1991
  • Mậu Thìn: 1988
  • Bính Tý: 1996
  • Ất Hợi: 1995
  • Nhâm Thân: 1992
  • Mậu Thìn: 1988

Màu sắc có tác động lớn đến năng lượng và may mắn của bản thân, vì vậy việc tìm hiểu bé yêu sinh năm 2024 hợp và kỵ màu nào là điều rất được bố mẹ quan tâm. Theo đó, em bé sinh năm 2024 Giáp Thìn có mệnh Hoả tương sinh với Mộc. Mộc (Gỗ) là nguyên liệu bắt lửa tốt và thường được sử dụng để nhóm lửa. Do đó, những màu sắc thuộc hành Mộc sẽ giúp cho người mệnh Hoả may mắn và tích cực trong cuộc sống.

Người sinh năm 2024 hợp và kỵ với các màu sắc sau đây:

  • Màu bản mệnh: cam, đỏ, hồng.
  • Màu tương sinh: xanh lá cây.
  • Màu tương khắc: xanh dương, đen, xanh nước biển (những màu thuộc hành Thủy vì Thủy khắc Hoả sẽ làm cản trở sự phát triển của họ).

Sinh con năm 2024 các tháng 2, 3, 4 và 7,8,9 là những tháng Âm Lịch tốt đẹp cho con. Dưới đây là bảng chi tiết về tháng sinh tốt cho trẻ sinh năm 2024:

Tháng Âm Lịch Đặc điểm tính cách và vận mệnh
1 Thông minh, có ước mơ và khát vọng thành công. Có thể đạt đỉnh cao nếu vượt qua gian khó.
2 Xuất sắc, năng lực mạnh mẽ, được kính nể và có thể đạt chức vị lớn.
3 Lịch thiệp, nhã nhặn, khiêm tốn dù có tài giỏi.
4 Sức khỏe tốt, mạnh mẽ, có thể mưu cầu việc lớn và đạt thành tựu hiển hách.
5 Mang mệnh đại phú đại quý, cuộc đời thuận lợi nhưng cần kiềm chế tính cách nóng nảy.
6 Vận mệnh phụ thuộc vào giờ và ngày sinh, có thể đại cát lợi tùy thời điểm.
7 Thông tuệ, hiểu người, hưởng hạnh phúc và có quý nhân phù trợ.
8 Nhiều bạn bè và mối quan hệ xã hội, thành công tự nhiên từ cuộc sống bình yên.
9 Dịu dàng, điềm đạm, không theo đuổi vật chất nhưng quyết tâm với mục tiêu.
10 Sống an phận, ít biến cố và thành tựu nổi trội do không đầu tư mạo hiểm.
11 Tài hoa, nhiều dự định nhưng ít người thành công; cần sự chuẩn bị và dám đối mặt thất bại.
12 Khởi đầu long đong, có tài đức nhưng khó gặp duyên làm ăn hay cơ hội lớn. Cần nhiều nỗ lực mới công thành danh toại và phúc đức khi về trung và hậu vận.

Dựa trên ngày dự sinh, bạn hãy xem ngày đó là ngày Tý, Sửu, Dần, Mão,… nào để xem ngày đó có phải là ngày tốt sinh con năm 2024 không.

Ngày Âm Lịch Sao Chiếu Mệnh Đặc điểm
Thiên tướng Vận giàu sang, vượng tiền tài, danh lợi ít trở ngại.
Sửu Phúc tinh Hưởng nhiều phúc lành, gia đình ấm no, ít mâu thuẫn.
Dần Dịch Mã Cơ hội phát triển khi làm ăn xa, tự do vẫy vùng.
Mão Được quý nhân phù trợ, hưởng sự bảo vệ từ tổ tiên.
Thìn Hoa Cái Trí tuệ, sáng suốt, được mọi người trân trọng.
Tỵ Thái Dương Gặp dữ hóa lành, vượt trở ngại, công danh sự nghiệp thành công.
Ngọ Vất vả nhưng với kiên trì sẽ thấy thuận lợi sau cùng.
Mùi Cần lạc quan, gia đạo bền và sự nghiệp vững.
Thân Thuận lợi trong mưu việc lớn, tư duy chiến lược, cẩn trọng kẻ gian.
Dậu Nguyệt Đức Sức khỏe tốt, cuộc sống ổn định, vượt qua những các bệnh nhỏ.
Tuất Cẩn thận với tiền bạc, không phung phí, đầu tư hợp lý.
Hợi Gia đình hòa thuận, đoàn kết vượt qua khó khăn.
Canh giờ Khoảng thời gian Vận mệnh chi tiết Lời khuyên
23:00 – 01:00 Gặp nhiều may mắn, sống trong giàu sang, có khả năng vượt qua khó khăn nghịch cảnh và trắc trở. Tận dụng cơ hội và giữ vững lập trường trước kẻ xấu.
Sửu 01:00 – 03:00 Cuộc sống thuận lợi, đi đâu cũng được giúp đỡ, có năng lực cá nhân để thành công. Xây dựng mối quan hệ tốt, phát huy khả năng bản thân.
Dần 03:00 – 05:00 Phù hợp với việc kinh doanh xa nhà , nếu ở quê hương sẽ có cuộc sống bình thường. Xem xét mở rộng kinh doanh hoặc di chuyển để tìm cơ hội mới.
Mão 05:00 – 07:00 Đối mặt với thách thức, nhưng nếu cần cù sẽ đạt được học vấn và sự nghiệp. Kiên trì và chăm chỉ học hỏi để vượt qua khó khăn.
Thìn 07:00 – 09:00 Có nhân duyên tốt đẹp, thuận lợi trong mọi việc, cuộc sống đủ đầy, hạnh phúc. Phát huy ưu điểm, tránh quá tự mãn trong mọi tình huống.
Tỵ 09:00 – 11:00 Phải đối mặt với khó khăn, nhưng có khả năng hóa giải, cần chú ý trong quan hệ gia đình. Học cách nhẫn nhịn và giữ gìn hòa khí gia đình.
Ngọ 11:00 – 13:00 Có tính cách mạnh mẽ, đôi khi làm mất lòng người khác. Học cách kiềm chế và tìm kiếm sự cân bằng trong giao tiếp.
Mùi 13:00 – 15:00 Số mệnh khá bất định, sự nghiệp có nhiều biến động. Cần có kế hoạch dự phòng và chuẩn bị sẵn sàng cho những thay đổi.
Thân 15:00 – 17:00 Cuộc sống có nhiều thăng trầm, tài vận lên xuống không định. Chú trọng quản lý tài chính và không nên chấp nhận rủi ro lớn.
Dậu 17:00 – 19:00 Có tài lãnh đạo, dễ thành công trong sự nghiệp. Phát huy khả năng lãnh đạo và xây dựng mối quan hệ tốt.
Tuất 19:00 – 21:00 Sống có trách nhiệm, được nhiều người tin tưởng. Xây dựng lòng tin và duy trì tính kiên định.
Hợi 21:00 – 23:00 Có cuộc sống gia đình hòa thuận, tình cảm dồi dào. Chăm sóc gia đình và giữ gìn mối quan hệ ấm áp.

Dựa trên quan niệm tử vi phương Đông, cả nam và nữ tuổi Giáp Thìn thường được coi là có cuộc sống viên mãn, đầy đủ phú quý và thịnh vượng.

  • Con trai sinh năm 2024 thường có hướng đời thuận lợi. Nếu họ biết cố gắng và nỗ lực, họ có khả năng đạt được thành công nổi bật về sự nghiệp và tài lộc. Khi tiến vào giai đoạn cuối của đường đời, nam mạng thường trải qua những thời gian yên bình và thưởng thức hạnh phúc.

  • Con gái sinh năm 2024 thường có cuộc sống như ý, đặc biệt là trong mảng tình cảm. Nếu họ duy trì phẩm chất tốt, làm việc thiện lành, họ sẽ được đền đáp bằng nhiều phúc lợi và gia tăng tuổi thọ, mang lại cho họ cuộc sống an lành.

  • Gia đình hạnh phúc và yên vui.

  • Sự nghiệp phát triển tốt ở giai đoạn đầu, và ổn định sau tuổi 40.

  • Giai đoạn trung niên đầy đủ, tuổi già thảnh thơi.

  • Đối tác làm ăn hợp: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thân.

  • Hợp tình cảm và tài lộc: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thân, Tân Hợi, Nhâm Tý, Nhâm Dần.

  • Hợp tình cảm nhưng không hợp tài lộc: Giáp Thìn, Canh Tuất.

  • Không hợp cả hai: Quý Sửu và Tân Sửu.

Nên tránh kết hôn vào các tuổi: 18, 22, 24, 30, 34, 38, 42. 

Không nên làm ăn hay kết hôn với: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Quý Mão, Đinh Dậu.

Thời điểm hoàng đạo cho việc xuất hành là giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ.

  • Sự nghiệp: Bắt đầu với nhiều thăng trầm nhưng từ 36 tuổi trở đi, sự nghiệp thịnh vượng.

  • Gia đạo: Luôn được hưởng sự ấm cúng và hạnh phúc.

  • Tài lộc: Không lo cảnh túng thiếu, tài chính dồi dào.

  • Hợp làm ăn: Nam mạng Giáp Thìn hợp tác tài lộc tốt với Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thìn, Tân Hợi, Nhâm Tý.

  • Chọn vợ chồng từ Mậu Thân, Tân Hợi, Nhâm Tý, Nhâm Dần đem lại hạnh phúc và thịnh vượng.

  • Vợ chồng khá hợp: Giáp Thìn, Canh Tuất, Canh Tý, Mậu Tuất hợp tình duyên nhưng không hợp tài lộc.

  • Vợ chồng không hợp: Kết hôn với Quý Sửu và Tân Sửu gặp nhiều khó khăn về tài chính và tình cảm.

Không nên kết hôn hay làm ăn với Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Quý Mão, Đinh Dậu.

Bạn có thể hóa giải bằng lễ cúng và làm việc thiện.

Nam mạng Giáp Thìn cần đặc biệt cẩn thận vào các tuổi 19, 30, 38, 45, 54.

Thời điểm hoàng đạo cho việc xuất hành của Giáp Thìn là giờ, ngày, tháng lẻ.

Leave A Comment

Create your account