Chill, phát âm là /tʃɪl/, là một từ tiếng Anh có nghĩa là cảm thấy lạnh, sự vô cảm. Chill cũng được dùng như một động từ: làm cho ai đó cảm thấy lạnh lẽo hoặc thờ ơ với mọi chuyện xung quanh. Ngày nay, chill được hiểu là thư giãn, tạm gác lại những bộn bề trong cuộc sống. Chill bắt đầu phổ biến tại Việt Nam từ khoảng những năm 2019, được giới trẻ và các nghệ sĩ indie sử dụng trong đời sống hằng ngày và âm nhạc.
Theo nhà từ điển học Jonathon Green, chill có nguồn gốc và là tiếng lóng của từ “cool”. Chill còn xuất hiện trong cụm từ tiếng lóng “chilling the mark” của giới tội phạm vào những năm 1950.
Tác giả Jaya Saxena cũng cho rằng, chill được người da đen sử dụng như một tiếng lóng vào từ những năm 1970. Theo giáo sư Connie Eble, những sinh viên của bà tại UNC đã bắt đầu sử dụng cụm từ “take a chill pill” với ý nghĩa là “thư giãn” vào năm 1982. Chill trở nên phổ biến tại Việt Nam qua bản hit “Bài này chill phết” của ca sĩ Min và Rapper Đen Vâu vào tháng 5 năm 2019.
Tiếng Anh:
A: What are you doing?
B: I’m just chilling.
Tiếng Việt
A: Mày đang làm gì thế?
B: Tao đang thư giãn thôi.
Các từ ngữ liên quan:
- Chillout: Một thể loại âm nhạc.
- Let’s chill = Let’s hang out: Đi chơi nào!
- Netflix and chill: Hành động quan hệ tình dục (tiếng lóng).
- Chillax = Chill + Relax: Nghỉ ngơi, thư giãn.